Thủ Tục Đăng Ký Thương Hiệu Cá Nhân Như Thế Nào?

Cơ chế bảo hộ logo, nhãn hiệu không bị giới hạn ở việc chủ sở hữu (chủ đơn đăng ký) là tổ chức hay cá nhân. Vì thế, mọi người có thể đăng ký thương hiệu cá nhân theo các hướng dẫn sau của Luật Dân Việt.

Đăng ký thương hiệu cá nhân là việc một cá nhân sẽ tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ, sau khi nhận được đăng ký thương hiệu cá nhân nộp, Cục sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định đơn đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cho cá nhân thay vì cấp cho pháp nhân như đại đa số chủ thể đăng ký.

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân thì việc đăng ký thương hiệu độc quyền để được bảo hộ là cực kỳ quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình hoạt động lâu dài của cá nhân đó. Cụ thể: Xác lập quyền chủ sở hữu đối với thương hiệu cá nhân được công nhận và bảo hộ bởi các quy định của pháp luật; Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác khi chưa được sự cho phép của chủ thể; Được phép chuyển nhượng, góp vốn như một loại tài sản thông thường; Được bảo hộ chặt chẽ nếu được ghi nhận với thời hạn 10 năm và có thể gia hạn không giới hạn số lần gia hạn

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, cá nhân (bao gồm là người có quốc tịch Việt Nam và người có quốc tịch nước ngoài) được quyền đăng ký logo, nhãn hiệu, thương hiệu cho sản phẩm/dịch vụ mà cá nhân cung cấp và muốn được độc quyền.

Thủ tục, quy trình, chi phí và quyền của việc đăng ký thương hiệu cá nhân hoàn toàn giống với việc đăng ký cho công ty. Điều khác biệt duy nhất ở đây là chủ sở hữu logo.

Quyền nộp đơn đăng ký thương hiệu cá nhân

Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ có quy định về quyền nộp đơn đăng ký thương hiệu cá nhân như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, logo dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
  2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
  3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
  4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó.
  5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
  6. a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
  7. b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
  8. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
  9. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Như vậy, quyền đăng ký thương hiệu cá nhân đã được Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009) quy định rất rõ như đã trình bày ở trên.

Hồ sơ đăng ký thương hiệu cá nhân như thế nào?

Hồ sơ đăng ký thương hiệu cá nhân cần phải có các bao gồm các tài liệu sau:

+ Tờ khai đăng ký thương hiệu cá nhân: Nội dung của tờ khai đăng ký logo độc quyền, nhãn hiệu (hay còn gọi là đơn đăng ký logo, nhãn hiệu) cần phải có các thông tin như:

– Mẫu nhãn hiệu

– Mô tả mẫu nhãn hiệu

– Thông tin chủ đơn đăng ký

– Thông tin tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp (nếu nộp thông qua đại diện)

– Thông tin về số lượng nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký

– Thông tin về chi phí đăng ký…

Về thông tin chủ đơn đăng ký, chủ sở hữu cần cung cấp các thông tin về tên chủ đơn, địa chỉ chủ đơn:

(i) Đối với chủ đơn là công ty, tên và địa chỉ chủ đơn được liệt kê theo Giấy đăng ký kinh doanh được cập nhật gần đây nhất

(ii) Đối với chủ đơn là cá nhân, tên và địa chỉ chủ đơn theo Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của chủ đơn còn thời hạn sử dụng.

+ Mẫu nhãn hiệu, logo, thương hiệu (5 mẫu – 2 mẫu nhãn đi kèm với 2 đơn đăng ký, 5 mẫu nhãn nộp cùng với hồ sơ đăng ký);

– Giấy ủy quyền cho việc đăng ký logo cá nhân (nếu nộp thông qua Đại diện sở hữu công nghiệp thì chủ sở hữu cần ủy quyền cho cơ quan đại diện đó để họ thay mặt mình tiến hành tất cả các thủ tục liên quan đến việc đăng ký, bao gồm cả việc nhận hồ sơ, giấy tờ và trả lời công văn thẩm định từ Cục Sở hữu trí tuệ)

Như vậy, chủ đơn đăng ký độc quyền logo có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Chủ đơn nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại cơ quan Sở hữu trí tuệ hoặc nộp thông qua đại diện để được tư vấn và hỗ trợ, tránh gặp vướng mắc trong quá trình đăng ký.

Thủ tục đăng ký thương hiệu cá nhân như thế nào?

Thủ tục đăng ký thương hiệu cho cá nhân sẽ do Luật Dân Việt thực hiện và sẽ tiến hành qua các bước sau đây.

Bước 1:Tiến hành tra cứu thương hiệu cá nhân

Để đánh giá khả năng bảo hộ của logo, thương hiệu xem có trùng hoặc gây nhầm lẫn với logo thương hiệu của chủ đơn khác đã nộp trước đó hay chưa? Chúng ta cần tiến hành thủ tục tra cứu thương hiệu trước khi đăng ký.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thương hiệu cá nhân

Trong trường hợp kết quả tra cứu nhãn hiệu có khả năng đăng ký, khách hàng sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký (hồ sơ đăng ký đã được chúng tôi tư vấn chi tiết trong bài viết)

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu tại cơ quan đăng ký

Trường hợp được khách hàng ủy quyền, Luật Dân Việt sẽ thay mặt khách hàng nộp đơn đăng ký thương hiệu cá nhân sớm nhất để có ngày ưu tiên cho khách hàng;

Bước 4: Theo dõi đơn đăng ký thương hiệu

Đơn đăng ký thương hiệu cá nhân sẽ trải qua 03 giai đoạn thẩm định như sau:

+ Thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu cá nhân (1 – 2 tháng sau khi nộp đơn)

+ Đăng công báo công bố đơn đăng ký (1-2 tháng sau khi có công văn chấp nhận hình thức)

+ Xét nghiệm nội dung đơn đăng ký logo (20 tháng sau khi đăng công báo)

+ Nộp phí cấp giấy chứng nhận đăng ký logo, thương hiệu (1-2 tháng sau khi có thông báo nội dung)

Bước 5: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân

Trường hợp đơn đáp ứng yêu cầu bảo hộ, chủ sở hữu sẽ được Cục SHTT cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân

Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân bao lâu?

Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân sẽ có hiệu lực 10 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký. Trong vòng 6 tháng trước hoặc sau khi khi giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân hết hạn, chủ sở hữu cần tiến hành thủ tục gia hạn văn bằng bảo hộ để tiếp tục được duy trì hiệu lực thêm 10 năm nữa.

Xem thêm:

Đăng Ký Mã Vạch Thực Phẩm Đông Lạnh Có Quy Trình Thủ Tục Thế Nào?

Hồ Sơ Đăng Ký Sử Dụng Mã Số Mã Vạch Như Thế Nào?

Dịch vụ đăng ký thương hiệu cá nhân tại Luật Dân Việt

Trường hợp Quý Khách hàng muốn thông qua một tổ chức đại diện để thay mặt tiến hành tất cả các thủ tục đăng ký thương hiệu cá nhân nói trên, chỉ cần liên hệ với Chúng tôi – Với tư cách là đơn vị đại diện sở hữu Công nghiệp được ghi nhận bởi Cục Sở hữu trí tuệ, Chúng tôi sẽ thay mặt cho Quý khách hàng tiến hành toàn bộ công việc một cách chuyên nghiệp, tận tâm, tận tình nhất, thông tin liên hệ:

Bên cạnh đó với vai trò là tổ chức đại diện tư vấn đăng ký thương hiệu, logo cho khách hàng là cá nhân hoặc pháp nhân tại Việt Nam, Luật Dân Việt sẽ thực hiện các công việc sau đây khi tiến hành thủ tục đăng ký logo cá nhân:

– Tư vấn về các vấn đề liên quan đến việc đăng ký thương hiệu cá nhân;

– Tư vấn các tài liệu, thông tin cần thiết cá nhân cần chuẩn bị để tiến hành đăng ký;

– Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục tra cứu khả năng đăng ký và nộp đơn đăng ký thương hiệu

– Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký, theo dõi việc xem xét hồ sơ, kịp thời bổ sung và sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên xem xét hồ sơ (nếu có)

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ cơ quan chức năng và chuyển giao cho khách hàng tham khảo và lưu gi

– Theo dõi hành vi xâm phạm quyền của logo, thương hiệu đã đăng ký và tiến hành xử hành vi xâm phạm quyền của logo thương hiệu cá nhân của bên xâm phạm.

Nếu vẫn còn những thông tin chưa hiểu rõ, bạn có thể liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Dân Việt theo số 0926 220 286. Các chuyên viên có trình độ nghiệp vụ cao, giàu kinh nghiệp sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan