Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Luật Dân Việt chuyên tư vấn điều kiện thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và cung cấp những giải pháp tốt nhất cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến việc thành lập công ty TNHH và thủ tục thành lập công ty TNHH

Thành lập công ty TNHH là việc làm không hẳn dễ với các cá nhân hay tổ chức, đặc biệt là khâu soạn hồ sơ thành lập, hãy để công việc ấy cho Luật Dân Việt chúng tôi và bạn chỉ cần ngồi vào bàn làm việc, chúng tôi với nhiều chuyên viên có kinh nghiệm trong việc hoàn thành hồ sơ đăng ký kinh doanh, chắc chắn chúng tôi sẽ làm hài lòng khách hàng.

Với các thông tin về điều kiện thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) dưới đây chúng tôi hy vọng các chủ doanh nghiệp tương lai sẽ có cái nhìn tổng quát về loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn mà mình đang chuẩn bị điều hành.

Vì sao cần chú ý đến điều kiện thành lập công ty TNHH?

Để thành lập công ty TNHH thì bắt buộc người tham gia góp vốn bắt buộc phải tuân thủ các điều kiện pháp luật quy định. Việc không tìm hiểu và đáp ứng các điều kiện này sẽ khiến doanh nghiệp:

– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty có thể bị từ chối do không đúng qui định của Luật Doanh nghiệp;

– Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kéo dài do hồ sơ bị từ chối, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

– Bị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính do vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh, vốn, trụ sở doanh nghiệp không hợp pháp…

– Ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh ngay từ ngày đầu khởi nghiệp.

Do đó, trước khi thành lập công ty, doanh nghiệp phải đặc biệt chú ý đến điều kiện thành lập công ty TNHH.

điều kiện góp vốn thành lập công ty cổ phần

Điều kiện chung thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Theo quy định tại Điều 13 Luật công ty TNHH 2005, Các cá nhân muốn thành lập công ty TNHH phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty TNHH kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các công ty TNHH 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại công ty TNHH khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

– Điều kiện về chủ sở hữu

Những đối tượng không đáp ứng điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cá nhân tổ chức làm việc trong quân đội, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự…

Cụ thể như: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; án bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; gười chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

– Điều kiện về tên công ty

Tên công ty phải đặt theo quy tắc: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Bên cạnh đó, cần phải sử dụng các tên công ty không bị trùng hoặc tương tự với những tên đã đặt trước, từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc…

– Điều kiện về trụ sở chính công ty

Trụ sở chính công ty TNHH một thành viên bắt buộc phải đặt trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam và phải được xác định thật cụ thể từ số nhà, hẻm/ngách/ngõ, quận/huyện, tỉnh…

Lưu ý: Không đăng ký trụ sở chính công ty tại tòa nhà không có chức năng kinh doanh làm văn phòng như tòa nhà chung cư, khu tập thể cũ..vv. Do đó, trước khi ký hợp đồng thuê nhà, khách hàng cần kiểm tra chi tiết xem tòa nhà dự định thuê cho chức năng kinh doanh văn phòng hay không?

– Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ, vốn pháp định: Các công ty muốn thành lập phải có vốn điều lệ. Số vốn điều lệ là bao nhiêu phụ thuộc vào chính bản thân mỗi cá nhân, tổ chức thành lập. Trong khi đó, vốn pháp định chỉ bắt buộc đối với một số ngành nghề nhất định.

– Về ngành nghề kinh doanh:

Không được kinh doanh các ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh (kinh doanh vũ khí, đạn dược, chất nổ, ma túy, mại dâm, hóa chất…). Nếu doanh nghiệp lựa chọn các ngành nghề có điều kiện về chứng chỉ hành nghề (dịch vụ pháp lý, khám chữa bệnh…) hoặc điều kiện khác thì bắt buộc tuân thủ tuyệt đối các điều kiện đó trước khi tiến hành kinh doanh nếu không muốn bị xử phạt.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Các đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có ít nhất 02 thành viên và có tối đa không quá 50 thành viên;

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần để huy động vốn;

– Các thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp vào công ty.

Khi có ý tưởng thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cá nhân/tổ chức thường lập ra được những phương án, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh dự kiến thực hiện. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp đều không chú ý nhiều về các điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên dẫn đến tình trạng khi chuẩn bị hồ sơ hoàn chỉnh thì bị trả lại vì lý do không đáp ứng đủ điều kiện luật định.

Nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tối đa nhất Luật Dân Việt sẽ đưa ra một số lưu ý quan trọng nhất trong điều kiện thành lập loại hình công ty này.

– Chủ sở hữu được thành lập công ty TNHH 2 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức

+ Nếu chủ sở hữu là cá nhân phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 điều 18 Luật Doanh Nghiệp 2014 và không thuộc các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18.

+ Nếu chủ sở hữu là tổ chức thì tổ chức đó phải có tư cách pháp nhân hội tụ đầy đủ 4 điều kiện sau: phải được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản độc lập đó; Nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập.

– Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp: phải thể hiện rõ địa chỉ liên hệ tại Việt Nam như số nhà, ngách, ngõ…

– Ngành nghề kinh doanh: phải là các ngành nghề được pháp luật cho phép kinh doanh. Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đủ các điều kiện.

Trên đây là một số Điều kiện thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà Luật Dân Việt muốn lưu ý cho khách hàng trước khi thành lập. Sau khi rà soát kiểm tra nếu các cá nhân/tổ chức đã đáp ứng đủ các điều kiện trên khách hàng có thể tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên

– Dự thảo Điều lệ công ty công ty;

– Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo như bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác (áp dụng với công ty TNHH 2 thành viên)

– Hợp đồng ủy quyền cho tổ chức được ủy quyền thành lập doanh nghiệp;

Nếu bạn kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải có văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty.  Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Nội dung giấy đề nghị kinh doanh và nội dung điều lệ công ty theo quy định  tại Điều 21, Điều 22 Luật doanh nghiệp năm 2014.

Dịch vụ tư vấn điều kiện thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) tại Luật Dân Việt

– Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của công ty.

– Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong công ty.

– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của công ty.

– Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý.

– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên công ty.

– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh.

– Tư vấn các thủ tục liên quan đến thuế của doanh nghiệp, cá nhân và thành viên tham gia hoạt động trong công ty.

Luật Dân Việt – “trọn bộ cẩm nang” điều kiện thành lập công ty TNHH

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những điều kiện riêng, ngay cả đối với công ty TNHH thì điều kiện thành lập của công ty TNHH 1 thành viên cũng sẽ khác với điều kiện của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Nếu khách hàng tự tìm hiểu các quy định pháp luật thì:

– Quý khách hàng sẽ mất thời gian để tìm hiểu tất cả các văn bản pháp luật. Tính riêng về điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp cũng sẽ có khoảng trên 10 văn bản Luật, Nghị định, Thông tư khác nhau;

– Quý khách hàng phải có kỹ năng tra cứu, tổng hợp và hệ thống.

Các văn bản pháp lý không chỉ ra rõ ràng các điều kiện mà đòi hỏi tư duy logic của khách hàng tổng hợp và hệ thống để tìm ra điều kiện đầy đủ nhất. Chưa kể hệ thống pháp luật thay đổi liên tục, do đó khách hàng cần thành thạo kỹ năng tra cứu thì mới có thể cập nhật quy định mới nhất của pháp luật.

– Quy định pháp lý là một “lẽ” nhưng khi khách hàng đi làm thủ tục thì đó thật sự là một bài toán “nan giải” đặc biệt là khi bị trả lại hồ sơ, bị ra thông báo sửa đổi hồ sơ…Nếu không linh hoạt thì có thể quá trình thành lập doanh nghiệp sẽ bị kéo dài, thậm chí bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thấu hiểu và chia sẻ khó khăn với Quý khách hàng, Luật Dân Việt triển khai dịch vụ:

– Tư vấn chi tiết miễn phí điều kiện thành lập công ty TNHH;

– Tư vấn, định hướng và đưa ra phương án để Quý khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện thành lập của loại hình công ty này;

– Triển khai dịch vụ thành lập công ty trọn gói theo yêu cầu của Quý khách hàng;

– Hạn chế và loại trừ rủi ro pháp lý liên quan đến vấn đề bị xử phạt vi phạm hành chính từ việc không đáp ứng điều kiện kinh doanh.

Bất kỳ điều kiện kinh doanh của bất cứ ngành nghề nào Luật Dân Việt cũng đều có những hiểu biết sâu sắc về nó. Do vậy, khi có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến nội dung này, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan