Điều kiện thành lập công ty

Điều kiện thành lập công ty là vấn đề đầu tiên khách hàng cần quan tâm khi tiến hành thủ tục thành lập công ty. Theo quy định của Luật, doanh nghiệp được thành lập nếu đáp ứng đầy đủ các quy định về vốn, ngành nghề kinh doanh, thành viên hoặc cổ đông công ty, địa chỉ trụ sở chính công ty và các điều kiện khác phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.

Công ty là thuật ngữ mọi người hay dùng để chỉ về doanh nghiệp, bản chất là tổ chức có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích hoạt động kinh doanh. Thành lập công ty giúp cho cá nhân, tổ chức có một tư cách pháp nhân để hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên điều kiện thành lập công ty cũng tương đối phức tạp, do đó khi thành lập công ty chủ doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các vấn đề liên quan.

dieu-kien-thanh-lap-cong-ty

Về cơ bản, Khách hàng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện thành lập công ty như sau:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;

– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;

– Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật;

– Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY

Cụ thể đối với từng điều kiện thành lập công ty như sau:

Điều kiện về chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông góp vốn tham gia thành lập công ty

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, các đối tượng sau đây không được thành lập doanh nghiệp, tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty:

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện tên doanh nghiệp khi thành lập công ty

2.1 Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  1. a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  2. b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2.2 Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :

– Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó;

– Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của việt nam;

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều kiện về Trụ sở chính doanh nghiệp khi thành lập công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi làm thủ tục thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý: Thời hạn góp vốn được quy định trong Luật doanh nghiệp 2020 có sự thay đổi so với Luật doanh nghiệp cũ là: Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. Và chế tài xử phạt kèm theo cũng quy định: Doanh nghiệp không góp đủ thì vốn mặc định giảm xuống đến mức đã góp, cổ đông/thành viên nào không góp thì không còn là thành viên/cổ đông của công ty và công ty phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng.

Xem thêm:

Đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty hợp danh

Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động công ty TNHH 1 TV

Thành lập công đoàn công ty hợp danh

Điều kiện về dấu công ty khi thành lập công ty

Doanh nghiệp được tự quyết định số lượng và hình thức con dấu theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp 2020. Tuy nhiên, các thông tin bắt buộc cần có trên dấu phải đảm bảo ví dụ như: mã số doanh nghiệp; tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

Ngoài ra, để có thể sử dụng dấu hợp pháp doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục công bố mẫu dấu trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty khi đáp ứng được điều kiện thanh lập công ty?

  1. Đối với việc thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn:
  2. Giấy đề nghị đăng ký công ty (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
  3. Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên) (mẫu tham khảo);
  4. Danh sách thành viên (mẫu quy định) – Chỉ áp dụng trong trường hợp là Công ty trách nhiệm hữu hạn từ 02 thành viên trở lên
  5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật:

– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

– Nếu thành viên là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

  1. 2. Đối với việc thành lập Công ty Cổ phần:
  2. Giấy đề nghị đăng ký Công ty (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
  3. Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các Cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của Cổ đông) (mẫu tham khảo);
  4. Danh sách Cổ đông (mẫu quy định)
  5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả Cổ đông người đại diện theo pháp luật:

– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

– Nếu Cổ đông là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).


Dịch vụ thành lập Công ty được cung cấp bởi Công ty Luật Dân Việt

Công ty Luật Dân Việt cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói cho Quý khách hàng tại Hà Nội và các tỉnh/thành phố gần Hà Nội. Khi sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi, khách hàng sẽ nhận được lợi ích sau

– Được sự hỗ trợ của các luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp

– Tư vấn chuyên sâu cho khách hàng về loại hình doanh nghiệp, ưu nhược điểm của từng loại hình.

– Đại diện khách hàng tiến hành tất cả các thủ tục pháp lý cần thiết cho khách hàng trên cơ sở giấy ủy quyền.

– Đối với khách hàng ở Hà Nội, chúng tôi sẽ luôn đến tận nơi của khách hàng trong suốt quá trình tư vấn, thực hiện công việc.

– Hỗ trợ giải quyết tranh chấp (nếu có) sau khi thành lập hoặc tư vấn giải quyết các vấn đề nội bộ doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan