Điều kiện tạm ngừng kinh doanh công ty theo quy định

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là việc các doanh nghiệp tạm thời không thực hiện hoạt động kinh doanh, bao gồm các hoạt động như: không thực hiện ký kết các hợp đồng, không được xuất hóa đơn,…

Thực tế hiện nay cho thấy, không phải doanh nghiệp nào trong suốt thời gian từ khi thành lập, tồn tại của mình cũng có khả năng đảm bảo duy trì hoạt động. Khi đó, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh để tìm kiếm một hướng đi mới cho doanh nghiệp.

Trong phạm vi bài viết hôm nay, cùng chúng tôi tìm hiểu về các vấn đề và thủ tục liên quan đến Tạm ngừng kinh doanh công ty để nắm rõ hơn.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là việc các doanh nghiệp tạm thời không thực hiện hoạt động kinh doanh, bao gồm các hoạt động như: không thực hiện ký kết các hợp đồng, không được xuất hóa đơn hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh.

Sau khi doanh nghiệp hết thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải quay trở lại hoạt động, nếu không doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng hoặc thủ tục giải thể.

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Điều kiện thời gian tạm ngừng kinh doanh

Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhưng không đem lại hiệu quả, khả năng tài chính không khả quan hoặc phương án kinh doanh của doanh nghiệp chưa thực sự đem lại lợi nhuận cao,… doanh nghiệp có quyền thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Tuy nhiên, nhằm đảm bảo tính ổn định của thị trường, pháp luật có quy định về thời gian tối đa mà doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh. Cụ thể:

+ Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo bằng văn bản gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trước đó chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc quay lại tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn doanh nghiệp đã thông báo.

+ Khoản 2, điều 57, nghị định 78/2015/NĐ-CP có nêu rõ về thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo quy định là không được quá 01 năm. Sau khi đã hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tiếp cho Phòng đăng ký kinh doanh và tổng thời gian được phép tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không quá 02 năm.

Như vậy, theo quy định về thời gian doanh nghiệp được phép tạm ngừng hoạt động kinh doanh là không quá thời gian 01 năm và doanh nghiệp được phép gia hạn thêm 01 năm nếu tiếp tục tạm ngừng, tổng thời gian tối đa không quá 02 năm.

Điều kiện hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh, bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-21 của thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu doanh nghiệp là công ty TNHH 02 thành viên trở lên), của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của hội đồng quản trí (trường hợp đối với công ty cổ phần), của các thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh);

– Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo:

+ Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao hợp lệ theo quy định);

+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao hợp lệ theo quy định, trường hợp chưa sáp nhập);

+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật các thông tin đăng ký của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-18 của Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

Sau khi tiếp nhận hồ sơ Thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty, Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.

Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Điều kiện căn cứ tạm ngừng kinh doanh

Các điều kiện làm căn cứ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các căn cứ như sau:

– Doanh nghiệp phải thực hiện thông báo bằng văn bản gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính chậm nhất 15 ngày trước ngày doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

– Tại thời điểm doanh nghiệp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế.

– Doanh nghiệp chỉ được phép tạm ngừng hoạt động kinh doanh là không quá thời gian 01 năm và doanh nghiệp được phép gia hạn thêm 01 năm nếu tiếp tục tạm ngừng, tổng thời gian tối đa không quá 02 năm.

– Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn tiếp tục thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính còn nợ với cơ quan nhà nước; thực hiện thanh toán các nghĩa vụ liên quan trong hợp đồng đã kí với các bên đối tác, người lao động (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).

Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Điều kiện thuế doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC Quy định về thuế có nêu rõ về nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh, cụ thể:

Người nộp thuế trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian đang tạm ngừng.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh mà không trọn năm dương lịch hoặc trong năm tài chính thì vẫn phải thực hiện nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thực hiện thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trở lại trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo tạm ngừng của doanh nghiệp.

Trường hợp người nộp thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp còn nợ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp chậm nhất không quá 02 ngày làm việc.

Trường hợp đối với người nộp thuế thuộc đối tượng phải đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng kinh doanh phải có văn bản thông báo gửi cơ quan thuế trực tiếp chậm nhất là thời gian 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan