Điều Kiện Kinh Doanh Mạng Xã Hội Tại Việt Nam

Điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam là gì? Đây là câu hỏi mà mọi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trước khi có ý định cung cấp dịch vụ mạng xã hội cần phải giải quyết. Bởi nếu không tìm hiểu kỹ những điều kiện này, doanh nghiệp sẽ không được pháp luật Việt Nam cấp phép cung cấp dịch vụ.

Cung cấp dịch vụ internet và thông tin trên mạng là hoạt động có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn, an ninh mạng. Do vậy, nhà nước Việt Nam siết chặt quản lý đối với những loại hình dịch vụ này bao gồm cả dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. Nếu tổ chức, doanh nghiệp muốn thiết lập, cung cấp dịch vụ mạng xã hội đến người dùng thì cần phải đáp ứng những điều kiện kinh doanh nhất định. Trong đó yêu cầu bắt buộc phải có chính là giấy phép mạng xã hội. Bài viết sau đây của Luật Dân Việt sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về mạng xã hội nói chung và điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam nói riêng để mọi người tham khảo thông tin.

Những trường hợp nào xác định kinh doanh mạng xã hội?

Trước khi xác định tổ chức, doanh nghiệp có đáp ứng được điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam hay không, cần phải xác định loại hình dịch vụ mà tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp có phải là mạng xã hội hay không.

Trên thực tế có không ít đơn vị đã nhầm lẫn giữa trang thông tin điện tử tổng hợp, website thương mại điện tử bán hàng với mạng xã hội. Theo quy định hiện hành, Mạng xã hội được hiểu là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, vận hành và quản lý hệ thống thông tin như trên thì được coi là đơn vị kinh doanh mạng xã hội và cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện nhất định thì mới được kinh doanh dịch vụ này.

Những điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam

Để có thể kinh doanh mạng xã hội tổ chức, doanh nghiệp cần đáp ứng được một số điều kiện như sau:

* Điều kiện về chủ thể kinh doanh

Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh mạng xã hội phải là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp

* Điều kiện về tổ chức nhân sự

Nhân sự quản lý nội dung thông tin mạng xã hội phải là người có quốc tịch Việt Nam hoặc là người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam còn thời hạn ít nhất 06 tháng.

Nhân sự bộ phận kĩ thuật phải có ít nhất 1 người đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục II, III Nghị định 27/2018/NĐ-CP

Tổ chức, doanh nghiệp phải sắp xếp, dự kiến được số lượng nhân sự, phân chia bộ phận và xác định chức năng của từng bộ phận trong quá trình vận hành mạng xã hội: bộ phận quản lý, bộ phận nội dung, bộ phận kỹ thuật, bộ phận chăm sóc khách hàng…

* Điều kiện về tên miền

Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp nền tảng mạng xã hội trên webiste thì cần đảm bảo website có tên miền “.vn” còn thời hạn ít nhất 06 tháng. Tên miền không giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí, tên miền mạng xã hội không được đồng thời là tên miền của trang thông tin điện tử tổng hợp.

* Điều kiện về kĩ thuật

Mạng xã hội là một hệ thống cung cấp thông tin trên internet, thông qua các phương tiện điện tử do đó điều kiện về kĩ thuật là điều kiện đặc biệt quan trọng..

Để có thể đáp ứng được điều kiện về kĩ thuật đối với mạng xã hội đòi hỏi phải có hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, có nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet. Có phương án lưu trữ thông tin hoạt động của tài khoản, phương án lọc, kiểm soát  nội dung thông tin đăng tải trên mạng xã hội; đồng thời phải có phương án dự phòng kĩ thuật đảm bảo duy trì hoạt động của mạng xã hội an toàn, liên tục.

* Điều kiện về hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội

Sau khi đã đáp ứng đầy đủ những điều kiện đã phân tích ở trên, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đến Bộ Thông tin truyền thông để được xác nhận đã đủ điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam và cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.

Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội bao gồm

–  Đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

–  Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức

–  Đề án hoạt động mạng xã hội

– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

Xem thêm:

Công Bố Mỹ Phẩm Nhập Khẩu Tại Việt Nam

Đăng Ký Mạng Xã Hội

Luật Dân Việt cung cấp dịch vụ đăng ký mạng xã hội cho tổ chức, doanh nghiệp

Điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam có khá nhiều và phức tạp. Nếu không nắm rõ được quy định, yêu cầu của pháp luật rất khó để tổ chức, doanh nghiệp có thể đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đó.

Xuất phát từ thực tế trên, Luật Dân Việt đã dành ra nhiều thời gian nghiên cứu và cung cấp dịch vụ đăng ký mạng xã hội cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu. Khi sử dụng dịch vụ đăng ký mạng xã hội của chúng tôi tổ chức, doanh nghiệp sẽ được tư vấn kỹ lưỡng về điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam; cách thức để thực hiện những điều kiện đó. Ngoài ra chúng tôi cũng sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giúp doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh mạng xã hội một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký mạng xã hội cho tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu không phân biệt tỉnh thành, phạm vi hoạt động của mạng xã hội. Do đó, nếu bạn có nhu cầu được tự vấn về điều kiện kinh doanh mạng xã hội tại Việt Nam nói riêng và các vấn đề khác liên quan đến giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến nói chung thì đừng ngần ngại liên hệ đến Luật Dân Việt, chúng tôi sẽ tận tận giải đáp các thắc mắc của bạn.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan