Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2022 thế nào?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi đầu tư, kinh doanh tạo ra doanh thu, lợi nhuận. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2022 thế nào?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Những loại thu nhập được miễn thuế?

Câu hỏi: Tôi đang chuẩn bị mở cửa hàng và có tìm hiểu về thuế TNDN, cho tôi hỏi thuế TNDN được hiểu thế nào và có phải cứ kinh doanh, buôn bán có thu nhập thì đều phải nộp thuế không? – Hoàng Phi (Quảng Ninh).

Trả lời:

Thuế TNDN và đối tượng chịu thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu (khoản thuế thu trực tiếp hàng năm của doanh nghiệp) đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác.

Theo Điều 3 Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013), đối tượng chịu thuế được quy định như sau:

 

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

 

1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

 

Từ quy định trên, các đối tượng chịu thuế TNDN gồm có:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

– Thu nhập khác:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

+ Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá.

+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ.

+ Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.

+ Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ.

+ Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Thu nhập được miễn thuế TNDN

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế TNDN, doanh nghiệp được miễn thuế nếu có thu nhập từ các hoạt động sau:

– Thu nhập từ nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản

+ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.

+ Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

+ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện…

– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN.

– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải…

cah tinh thue thu nhap doanh nghiep 2021

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2021 thế nào? (Ảnh minh họa)

Hướng dẫn cách tính thuế TNDN 2021

Câu hỏi: Cho tôi hỏi, cách tính thuế TNDN theo quy định hiện nay như thế nào? – Lê Bình (Bình Dương).

Trả lời:

Theo Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC, công thức tính thuế TNDN phải nộp cụ thể:

 

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế TNDN.

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

 

Thuế TNDN phải nộp

 

 

=

 

 

(

 

 

Thu nhập tính thuế

 

 

 

 

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

 

 

)

 

 

x

 

 

Thuế suất thuế TNDN

 

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế

 

Thu nhập tính thuế

 

 

=

 

 

Thu nhập chịu thuế

 

 

 

 

(Thu nhập miễn thuế

 

 

+

 

 

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

 

 

 

Thu nhập chịu thuế

 

 

=

 

 

(Doanh thu

 

 

 

 

Chi phí được trừ)

 

 

+

 

 

Các khoản thu nhập khác

 

Như vậy, để tính được thuế TNDN phải nộp cần xác định:

+ Thu nhập miễn thuế (Điều 4 Luật Thuế TNDN).

+ Các khoản lỗ được kết chuyển (chi tiết xem ở dưới).

+ Thu nhập chịu thuế cần xác định được doanh thu, các khoản chi phí được trừ (trình bày cụ thể ở dưới) và các khoản thu nhập khác (khoản 2 Điều 3 Luật Thuế TNDN).

– Thuế suất thuế TNDN là 20% (Điều 10 Luật Thuế TNDN).
Các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN?

Câu hỏi: Trong công thức tính thuế TNDN tôi thấy có các khoản chi phí được trừ. Vậy, cụ thể quy định đó là những khoản chi phí nào? – Xuân Phương (Thanh Hóa).

Trả lời:

Để tính được thuế TNDN phải nộp, cần xác định được các khoản chi được trừ và không được trừ. Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, cụ thể như sau.

Các khoản chi được trừ

Trừ các khoản chi không được trừ nêu ở dưới, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng yêu cầu sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp.

– Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các khoản chi không được trừ

Chi tiết các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, bạn đọc xem tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC. Dưới đây là một số khoản chi không được trừ:

– Khoản chi không đáp ứng điều kiện được trừ, trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

– Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp…

– Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý.

–  Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ…

– Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động…

cach tinh thue thu nhap doanh nghiep 2021

Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN 2021? (Ảnh minh họa)

Doanh nghiệp được chuyển lỗ mấy năm?

Câu hỏi: Cho tôi hỏi, khi tính thuế TNDN phải nộp, trong phần thu nhập tính thuế có các khoản lỗ được kết chuyển. Vậy, cụ thể quy định thế nào và doanh nghiệp được chuyển lỗ bao nhiêu năm? – Nguyễn Hân (TP. Hồ Chí Minh).

Trả lời:

Theo Điều 9 Thông tư 78/2014 việc xác định lỗ và chuyển lỗ được quy định như sau:

 

Điều 9. Xác định lỗ và chuyển lỗ

 

1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

 

2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 

Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

 

Từ quy định trên, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có lãi sẽ phát sinh thu nhập chịu thuế. Với doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế bị lỗ thì được chuyển lỗ vào thu nhập những năm sau.

Cụ thể như sau:

Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

– Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

Xem thêm: Doanh nghiệp FDI có được cho thuê lại đất trong khu công nghiệp?

Khi tính thuế TNDN có được trừ tiền lì xì cho nhân viên không?

Câu hỏi: Xin chào Luật Dân Việt, em là sinh viên, học kỳ này đang học về môn Luật Tài chính trong đó có học thuế TNDN. Em có một câu hỏi khi làm bài tập nhưng chưa tìm được quy định là có được trừ tiền lì xì cho nhân viên khi tính thuế TNDN không? – Phạm Ngân (Đà Nẵng).

Trả lời:

Theo Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC, các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN quy định như sau:

 

Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Qua quy định trên, tiền lì xì được xem là khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Do vậy, tiền lì xì là khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN.

Tuy nhiên tiền chi phí phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Ngoài ra, trong Công văn 2489/CT-TTHT của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh trả lời Công ty TNHH Dịch vụ hàng không Véc Tơ Quốc Tế, có đoạn đề cập như sau:

 

Trường hợp trong năm 2014 Công ty có chi các khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ cho nhân viên, chi lì xì mừng năm mới, chi nghỉ mát … và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và tổng khoản chi có tính chất phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của Công ty thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

 

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan