Các Quy Định Pháp Luật Về Giấy Phép Mạng Xã Hội

Các quy định pháp luật về giấy phép mạng xã hội có sự thay đổi sao cho phù hợp với thực tiễn, nên các đơn vị cần chú trọng cập nhật thường xuyên.

Nhìn chung pháp luật có sự thay đổi cũng để phù hợp hơn với sự phát triển không ngừng của xã hội và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đúng quy định để được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.

Với đội ngũ chuyên môn là những Luật sư, chuyên viên uy tín giàu kinh nghiệm, Công ty Luật Dân Việt luôn nỗ lực hỗ trợ, tư vấn cho tất cả khách hàng có nhu cầu thiết lập mạng xã hội các quy định pháp luật về giấy phép mạng xã hội.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp khi thiết lập mạng xã hội

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội cần lưu ý đến các quy định pháp luật về giấy phép mạng xã hội, có quyền và nghĩa vụ cơ bản như sau:

1/ Cung cấp dịch vụ mạng xã hội cho công cộng người dùng mạng trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật hiện hành;

2/ Công khai văn bản thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội trực tuyến;

3/ Có những biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, cá nhân của người sử dụng mạng xã hội; thông báo những rủi ro chia sẻ thông tin trên mạng xã hội;

4/ Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng mạng xã hội trực tuyến, khi cho phép thông tin cá nhân của người dùng được cung cấp cho đơn vị khác;

5/ Không được phép chủ động cung cấp thông tin công cộng có nội dung vi phạm quy định của pháp luật;

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính- cấp giấy phép mạng xã hội

Theo các quy định pháp luật về giấy phép mạng xã hội, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mạng xã hội bao gồm:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông;

– Cơ quan trực tiếp được phân cấp thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục xin giấy phép mạng xã hội: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong vòng 30 ngày làm việc.

Giá trị hiệu lực Giấy phép mạng xã hội

– Giấy phép thiết lập mạng xã hội có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm.

– Trang chủ của mạng xã hội phải cung cấp đầy đủ các thông tin: Tên của tổ chức quản lý; tên cơ quan chủ quản; địa chỉ liên lạc, email, số điện thoại liên hệ, tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung; số giấy phép đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép.

Trong thời gian giấy phép mạng xã hội có hiệu lực, đơn vị xin cấp phép thiết lập sẽ được thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm của mình.

Xem thêm:

Giấy Công Bố Mỹ Phẩm Là Gì Theo Quy Định Pháp Luật?

Xin Giấy Phép Công Bố Mỹ Phẩm Là Gì? Cách Thức Thực Hiện Ra Sao?

Luật Dân Việt hướng dẫn Quý khách hàng các vấn đề pháp lý cần thiết để thiết lập mạng xã hội

+ Luật sư, chuyên viên pháp lý của Luật Dân Việt sẽ tư vấn cho Quý khách hàng đầy đủ quyền lợi cũng như nghĩa vụ khi thiết lập mạng xã hội;

+ Tư vấn, hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp giấy phép mạng xã hội trọn gói;

+ Đại diện khách hàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước để cấp giấy phép thành công;

+ Giải quyết trực tiếp những vấn đề phát sinh trong quá trình cấp giấy phép;

+ Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ pháp lý khác như doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, tư vấn đầu tư, tư vấn pháp luật thường xuyên,…

+ Các chi phí dịch vụ được Luật Dân Việt xây dựng và áp dụng luôn mang tính cạnh tranh và phù hợp với nhu cầu của Quý khách hàng.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan