Ai Có Quyền Thành Lập Công Ty Cổ Phần?

Đăng ký thành lập công ty cổ phần là thủ tục pháp lý cơ bản nếu muốn xác lập tư cách doanh nghiệp với loại hình công ty cổ phần, tạo cơ hội cho doanh nghiệp duy trì hoạt động và có cơ hội phát triển sau này.

Do những ưu điểm của mình, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức ưu tiên, lựa chọn thành lập. Tuy nhiên, các quy định pháp luật về thành lập công ty cổ phần còn gây khó khăn cho nhiều nhà đầu tư. Trong nội dung bài viết này, Luật Dân Việt sẽ giúp Quý độc giả giải đáp được câu hỏi ” Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần?”, từ đó Quý độc giả phần nào hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty cổ phần.

Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần theo pháp luật hiện hành?

Đăng ký thành lập công ty cổ phần là việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần tại cơ quan có thẩm quyền. Kết quả của hoạt động đăng ký này là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đăng ký thành lập công ty cổ phần là một trong những nội dung cụ thể của hoạt động đăng ký doanh nghiệp.

Khác với quyền thành lập doanh nghiệp nói chung, công ty cổ phần nói riêng bị hạn chế đối với một số chủ thể (theo Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014), theo pháp luật hiện hành, các cá nhân, tổ chức đều có thể đăng ký thành lập công ty cổ phần. Cụ thể, theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì ” Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh“. Như đã nói trên đây, người thành lập doanh nghiệp bị hạn chế theo quy định nhưng người được ủy quyền chỉ cần thỏa mãn các điều kiện của pháp luật dân sự hiện hành thì có thể đăng ký công ty cổ phần.

Các bước thành lập công ty cổ phần đơn giản

Sau khi trả lời được cho câu hỏi: ” Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần?”, các cá nhân thường quan tâm đến cách thức đăng ký, vì vậy, Luật Dân Việt xin được hướng dẫn về quy trình đăng ký một cách đơn giản để Quý độc giả tham khảo.

Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện để thành lập công ty Công ty cổ phần

Thứ nhất, vốn điều lệ:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty cổ phần, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Thứ hai, tên công ty:

– Tên công ty là tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Không được đặt tên công ty theo nội dung sau:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Thứ ba, trụ sở công ty:

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thứ tư, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:

Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Bước 2: Soạn Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần

Hồ sơ cho việc thành lập Công ty cổ phần gồm những tài liệu sau:

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/chứng minh thư nhân dân của các cổ đông trong công ty cổ phần;

– Bản sao chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật công ty

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần;

– Danh sách cổ đông sáng lập

Bước 3: Nộp hồ sơ và xin cấp đăng ký kinh doanh cho Công ty cổ phần bởi Luật Dân Việt

Sau khi bạn nắm rõ được các vấn đề nêu trên, chúng tôi sẽ tiếp tục tư vấn và hỗ trợ trực tiếp cho bạn về các công việc cấp đăng ký kinh doanh cho công ty của bạn và các thủ tục sau khi thành lập Công ty. Cụ thể:

– Trực tiếp soạn hồ sơ dựa trên các thông tin khách hàng cung cấp;

– Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho khách hàng;

– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan nhà nước thay cho khách hàng;

– Nộp hồ sơ xin khắc con dấu công ty và liên hệ đặt khắc dấu cho công ty;

– Công bố mẫu dấu cho công ty;

– Tư vấn về thủ tục sau thành lập công ty về thuế, ;mở tài khoản ngân hàng, đăng ký tham gia bảo hiểm,…

Liên hệ yêu cầu dịch vụ của Luật Dân Việt

Để nhận được sự tư vấn về Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần và các bước thành lập công ty cổ phần cũng như các vấn đề pháp luật có liên quan khi khởi nghiệp rõ ràng và có hiệu quả các bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo các hình thức dưới đây: Hotline, Email, Chat trực tuyến, Đặt lịch hẹn tư vấn trực tiếp

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan